Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places
Trong bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places, chúng ta cũng tìm hiểu về cách hỏi đường và chỉ đường trong Tiếng Anh, tính từ kép (Compound Adjectives), cấu trúc I would like (I’d like), cấu trúc How much …?: Hỏi giá. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 7 The World Of Work Số 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places
Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places
A. Hỏi đường và chỉ đường
Hỏi đường
Để hỏi đường, chúng ta thường dùng một trong các mẫu câu sau:
– Excuse me. Could you tell me how to get to …, please?
Xin lỗi. Xin ông/ bà/ anh … vui lòng chỉ cho tôi làm thế nào đi đến …?
– Excuse me. I’m looking for … . Can you tell me how to get there?
Xin lỗi. Tôi đang tìm … . Xin ông/ bà/ anh … vui lòng chỉ tôi làm thế nào để đến đó?
– Excuse me. Is there a … near here, please?
Xin lỗi. Vui lòng gần đây có … không?
– Excuse me. Where’s the …, please?
Xin lỗi. Vui lòng … ở đâu?
Chỉ đường
Khi chỉ đường, chúng ta thường dùng mẫu câu mệnh lệnh sau lời mở đầu.
1. Đồng ý chỉ đường (biết đường để chỉ):
– Yes, of course. Let me see …: Vâng, được. Để tôi xem …
– Go straight ahead … : Đi thẳng.
– Take the second/ third … street/ turning on the left/ right.
Rẽ ở đường thứ hai/ ba phía tay trái/ phải.
– Go up this street for two blocks: Đi ngược lên theo con đường này hai khu phố.
– Go down this street for one blocks: Đi xuôi theo con đường này một con phố.
– Take the first left/ right: Rẽ ở đường thứ nhất bên trái/ phải.
– Go to the end: Đi đến cuối đường.
– On your left/ right: Phái trái/ phải của bạn.
– Turn right/ left: Rẽ phải/ trái.
Lời cảm ơn:
– Thank you for your directions: Cám ơn lời chỉ đường của ông/ bà/ …
– Thanks a lot for your help: Cám ơn sự giúp đỡ của ông/ bà/ …
2. Khi không biết đường để chỉ:
– Sorry. I don’t know. I’m not from around here.
Xin lỗi. Tôi không biết. Tôi không ở vùng này.
Lời cám ơn trong trường hợp này:
– Thanks anyway. Dù sao cũng cám ơn.
3. Để chấm dứt lời chỉ đường, chúng ta thường dùng:
– You can’t miss it. Ông/ bà/ … sẽ không thể không gặp nó.
– You’ll find it. Ông/ bà/ … sẽ tìm thấy nó.
B. Tính từ kép (Compound Adjectives)
Tính từ kép có thể được cấu tạo bởi một số + danh từ số ít. Ví dụ: twenty-minute, ten-dollar, four-year, …
– We have a twenty-minute recess. Chúng tôi có giờ ra chơi chính là 20 phút.
– This is a ten-dollar bill. Đây là tờ giấy bạc 10 do la
– He’s taking a four-year course.
Anh ấy đang theo một khóa học 4 năm.
Lưu ý: Danh từ ở tính từ kép này luôn luôn ở dạng số ít và giữa các từ có dấu nối.
C. I would like (I’d like)
– I’d like … = I want …: dùng để diễn tả điều gì chúng ta muốn cách lịch sự hay ở một tình huống đặc thù.
– I’d like … thường được dùng ở cửa hàng, cơ quan, …
1. At a shop- A: Hello. Can I help you?
Xin chào. Ông/ bà cần gì?
B: Yes. I’d like a hat, please.
Vâng. Vui lòng tôi muốn mua một cái nón.
2. At an office
– C: Good morning. What can I do for you?
Xin chào. Ông/ bà cần gì?
D: Yes. I’d like to meet Mr.John, please.
Vâng. Vui lòng cho tôi gặp ông John.
3. My bike is very old. I’d like a new one.
Xe đạp của tôi cũ quá. Tôi muốn một chiếc mới.
D. How much …?: Hỏi giá
Để hỏi giá với How much …?, chúng ta có thể sử dụng hai cấu trúc:
How much + be + N?
– How much is this hat?
Cái mũ này giá bao nhiêu?
– How much are the oranges?
Cam giá bao nhiêu?
How much + do + N + cost?
– How much does this hat cost?
Cái mũ này giá bao nhiêu?
– How much does this pair of trousers cost?
Cái quần này giá bao nhiêu?